Thông tin

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dung, di dời tháo dỡ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm IV
Lĩnh vực: Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc Phòng
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ CHQS tỉnh
Cách thức thực hiện: Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ về Cục Tác chiến/BTTM và đơn vị quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự cấp quân khu và tương đương.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ quy đinh (tính từ ngày Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần nhận đủ hồ sơ, tài liệu).
Lệ phí: không
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Quyết định chuyển đổi mục đích di dời và tháo dỡ

Các bước

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dung, di dời tháo dỡ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm IV

- Cơ quan, tổ chức đứng tên có văn bản đề nghị và lập hồ sơ gửi Cục Tác chiến/BTTM và đơn vị quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự cấp quân khu và tương đương

          + Cơ quan, tổ chức có đơn (Công văn) gửi về Bộ CHQS tỉnh

          +Bộ CHQS tỉnh kiểm tra thực địa cùng cơ quan, tổ chức

          + Bộ CHQS tỉnh phối hợp cùng cơ quan, tổ chức tham mưu cho UBND tỉnh có văn bản gửi Bộ Tư lệnh Quân khu 3, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Hậu cần.

          + Bộ Tư lệnh Quân khu 3 có văn bản báo cáo Bộ Tổng Tham mưu, Cục Tác Chiến, Cục Doanh trại/TCHC

          - Cục Doanh trại/TCHC tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng, cơ quan Tác chiến, Công binh và Doanh trại cấp dưới, xem xét hồ sơ và kiểm tra thực địa, thẩm định vị trí, số lượng, khối lượng, diện tích đất thu hồi và các chi phí đền bù theo quy định, báo cáo Tống cục Hậu cần quyết định đối với công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm IV.

Hồ sơ

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dung, di dời tháo dỡ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm IV

Thành phần hồ sơ

          - Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng, di dời tháo dỡ công trình quốc phòng của các Bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, Ban Quản lý dự án cấp nhà nước và ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

          - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch dự án phát triển kinh tế xã hội liên quan (sau khi có sự đồng thuận của Bộ Quốc phòng).

          - Bản đồ xác định ranh giới quy hoạch của dự án được UBND cấp tỉnh và Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận.

          - Thiết kế và dự toán chi phí đền bù công trình quốc phòng và khu quân sự do đơn vị quản lý công trình (Bộ CHQS tỉnh hoặc Bộ CHQS tỉnh phối hợp với đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu 3 đóng quân trên địa bàn) phối hợp với Ban quản lý dự án (cơ quan, tổ chức) liên quan lập.

Số lượng hồ sơ:02 bộ gồm: (01 bộ gửi Cục Tác chiến/BTTM; 01 bộ gửi đơn vị quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự cấp quân khu và tương đương).

Biểu mẫu đính kèm:Không.

 

Căn cứ pháp lý

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dung, di dời tháo dỡ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm IV

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

          - Pháp lệnh bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự năm 1994;

          - Nghị định số 04/CP ngày 16/01/1995 của Chính phủ ban hành Quy chế bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;

          - Thông tư số 175/2013/TT-BQP ngày 05/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng

Yêu cầu

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dung, di dời tháo dỡ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm IV

- Các công trình quốc phòng và khu quân sự hoàn thành nhiệm vụ cần thiết chuyên làm di tích lịch sử văn hoá theo dự án, sau khi thống nhất với Bộ Quốc phòng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

          - Di dời công trình quốc phòng trong phạm vi ranh giới các dự án kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh của Nhà nước hoặc địa phương đã được thống nhất với Bộ Quốc phòng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.